Địa lý và khí hậu Bursa

Bursa nằm trên sườn tây bắc của núi Uludağ ở vùng nam Marmara. Đây là thủ phủ của tỉnh Bursa, tiếp giáp biển MarmaraYalova về phía bắc; KocaeliSakarya về phía đông bắc; Bilecik về phía đông; giáp KütahyaBalıkesir về phía nam. Thành phố nằm trên độ cao 100 mét trên mực nước biển.

Các tỉnh và thành phố giáp ranh là Balıkesir về hướng tây, Kütahya về hướng nam, BilecikSakarya về hướng đông, Kocaeli về hướng tây bắc và Yalova về hướng bắc.

Bursa có khí hậu Địa Trung Hải theo phân loại khí hậu Köppen và khí hậu ôn đới mùa hè khô nóng theo phân loại khí hậu Trewartha. Thành phố có mùa hè khô và nóng kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9. Mùa đông lạnh và ẩm ướt cũng là khoảng thời gian mưa nhiều nhất. Có thể có tuyết sẽ rơi, kéo dài trong một hoặc hai tuần.

Dữ liệu khí hậu của Bursa (1926–2017)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)25.226.932.536.238.241.343.842.640.337.334.027.343,8
Trung bình cao °C (°F)9.410.413.718.923.828.330.830.927.221.916.511.520,3
Trung bình ngày, °C (°F)5.36.28.312.917.622.024.524.220.115.410.97.314,6
Trung bình thấp, °C (°F)1.62.13.57.111.314.817.117.113.610.16.33.49,0
Thấp kỉ lục, °C (°F)−20.5−25.7−10.5−4.20.84.08.37.63.3−1−8.4−17.9−25,7
Giáng thủy mm (inch)89.3
(3.516)
76.1
(2.996)
69.6
(2.74)
62.9
(2.476)
49.6
(1.953)
33.8
(1.331)
21.6
(0.85)
16.5
(0.65)
41.7
(1.642)
66.8
(2.63)
78.0
(3.071)
101.0
(3.976)
706,9
(27,831)
độ ẩm77767572716562646775787872
Số ngày giáng thủy TB14.513.212.211.18.75.82.92.85.09.011.014.1110,3
Số giờ nắng trung bình hàng tháng86.896.1130.2174.0241.8297.0334.8313.1237.0173.6123.089.92.297,3
Số giờ nắng trung bình ngày2.83.44.25.87.89.910.810.17.95.64.12.96.3
Nguồn #1: Cục Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[11]
Nguồn #2: Deutscher Wetterdienst (humidity 1973–1993)[12]